Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình: 4.9L/100km: Honda Brio có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. An Toàn Honda Brio. Honda Brio 2021 được đánh giá rất cao về hệ thống an toàn khi sở hữu rất nhiều tính năng như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 HONDA BRIO; HONDA CIVIC 2020; HONDA CITY; HONDA CR-V; hộp số và điều hòa không khí nhằm giúp giảm thiểu tiêu hao nhiên liệu không cần thiết. Eco Coaching. Đèn hiển thị trước trên bảng đồng hồ sẽ chuyển snag màu xanh lá cây cho thấy nhiên liệu được tiêu thụ ở mức tiết Honda jazz, Honda brio, Honda city, honda civic, honda crv, honda accord , honda hrv , honda brv, honda oto cong hoa, honda ô tô cộng hòa , đại lý honda cộng hòa ,đại lý honda tphcm, crv 2019,civic 2019, accord 2019, city 2019, brio 2019, hrv 2019 Honda Ô tô Cộng Hòa là đại lý Honda Ôtô 5S đầu tiên tại TPHCM. Động cơ 1.5L VTEC TURBO tăng tốc nhanh và mạnh mẽ tương đương động cơ 2.4L thường mà vẫn tiết kiệm nhiên liệu trên mọi điều kiện giao thông khi mức tiêu thụ nhiên liệu tương đương động cơ 1.5L thường. Công suất cực đại 170 Hp/5.500 rpm. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổng hợp: 5,8L/100km. Theo công bố từ nhà sản xuất, Honda HR-V 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, kết hợp lần lượt là 8.7L/100km, 5.49-5.5L/100km, 6.67-6.7L/100km. Danh sách an toàn tiên tiến Honda HR-V 2022 được trang bị tiêu chuẩn gói công nghệ an toàn tiên tiến Honda Sensing bao gồm 6 tính năng tiên tiến gồm: Phanh giảm thiểu va chạm Honda Brio là thế hệ thứ hai đã chính thức "debut" thị trường Việt Nam. Với diện mạo mới, tính năng mới, sẵn sàng vượt mặt Toyota Wigo hay Kia Morning. Mức tiêu hao nhiên liệu: 5,4L/100km: 5,9L/100km: Lốp xe: 175/ 65 R14: 185/ 55R15: Tựa game "bom tấn" với mức giá chỉ 15 Hệ thống treo trước dạng MacPherrson và treo liên kết đa điểm phía sau. Honda Civic được cải thiện cảm giác lái và ổn định hơn. Hệ thống lái trợ lực cũng được tinh chỉnh tốt hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic 2022 ở mức 5.8 1 lít/ 100km. An toàn NvruT. Phân khúc hạng A - xe đô thị cỡ nhỏ - thường là lựa chọn hàng đầu cho chiếc xe đầu tiên của các gia đình. Đó là bởi mức giá dễ tiếp cận cùng kích thước nhỏ, dễ dàng xoay sở khi di chuyển trên các con phố đông đúc, chật hẹp. Bên cạnh các yếu tố như độ thoải mái nội thất hay trang bị, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng là một trong các yếu tố quan trọng nhất với người dùng. Dưới đây là mức độ tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe phổ biến trong phân khúc hạng FADILMức độ tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A, VinFast Fadil được trang bị khối động cơ có dung tích lớn nhất, lên tới 1,4L. Khối động cơ dung tích lớn cũng cho ra công suất lớn nhất phân khúc – 98 mã lực và 128Nm mô-men một mẫu xe được gọi là xe đô thị thì khối động cơ lớn có lẽ là việc không cần thiết. Tuy nhiên, việc VinFast trang bị khối động cơ có công suất lớn giúp cho việc di chuyển tự tin hơn, không cần lo lắng việc động cơ yếu không đủ sức chở đủ tải và leo đèo dốc. Có thể tạm suy luận rằng giúp chiếc xe đa năng hơn. Tất nhiên, việc tự tin di chuyển sẽ phải đánh đổi bằng mức tiêu hao nhiên liệu không quá i10 2021 HATCHBACKMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Hyundai i10 2021 Hatchback Base. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A hiện tại, Hyundai i10 2021 xét ở một góc độ nào đó có thể được coi là một tân binh khi thế hệ mới này mới xuất hiện chính thức tại Việt Nam cách đây không lâu. Cả 3 phiên bản của Hyundai i10 thế hệ mới đều được trang bị khối động cơ KAPPA nhưng khối động cơ này không giống với khối động cơ ở thế hệ trước sử dụng động cơ KAPPA tích xy-lanh nhỏ hơn một chút, cũng đồng nghĩa rằng công suất cũng sẽ thấp hơn, nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, khác biệt về mức tiêu hao nhiên liệu lại rất đáng chú ý. Cùng phiên bản MT Base, Hyundai i10 thế hệ mới có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp tốt hơn tới 0,61l/ WIGOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo Số liệu do nhà sản xuất công 4 mẫu xe nhắc tới trong bài, Toyota Wigo có khối lượng nhẹ nhất trong tất cả nhà sản xuất không công bố khối lượng của Hyundai i10. Khác biệt về trọng lượng và cùng thông số động cơ, về mặt lý thuyết, sẽ dẫn tới mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhiên, động cơ của Toyota Wigo được người dùng đánh giá là có hiệu năng chưa tốt dù trên giấy tờ, công suất của Toyota Wigo cũng ngang với mặt bằng chung. Tất nhiên, để thực sự biết xem mẫu xe đó có phù hợp không thì người dùng nên đăng ký lái BRIOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio phiên bản G. Số liệu do nhà sản xuất công xe hạng A đến từ hãng xe Nhật cũng có khối động cơ cùng dung tích, cùng số xy-lanh và công suất tương đương mặt bằng chung. Tuy nhiên, trong phân khúc hạng A hiện tại thì Honda Brio đang là chiếc xe có mức tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng trong những lý do giải thích cho mức tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn trung bình chung này có thể kể tới công nghệ động cơ công nghệ i-VTEC khác thường’ trên chiếc xe này tự ngắt hoạt động 1 van nạp nhiên liệu tại mỗi xy-lanh khi di chuyển ở vòng tua thấp. Bạn đang tìm kiếm thông tin về thông số kỹ thuật của Honda Brio 2023? Chúng tôi đã giúp bạn thu thập đầy đủ và chi tiết các thông tin thông số kỹ thuật, tính năng của xe. Xem thông tin khung gầm, bánh xe, phanh, hiệu suất của động cơ, các tính năng an toàn, đặc điểm kỹ thuật .... của chiếc xe này. Xem các đánh giá, mức tiêu thụ nhiên liệu, kích thước thân xe, số lượng chỗ ngồi và nhiều thông tin chi tiết khác về tất cả các phiên bản xe.. Honda Brio 2023 tổng cộng có 2 phiên bản, với hộp số vô cấp CVT. Honda Brio 2023 là dòng xe Hatchback có 5 chỗ ngồi, với trọng lượng xe 1347kg, thân xe dài -, rộng -, cao -, chiều dài cơ sở - và khoảng sáng gầm 154. Nhờ sở hữu kiểu dáng đẹp cùng không gian nội thất tiện nghi, Honda Brio nhanh chóng nhận được sự quan tâm đặc biệt từ người dùng. Liệu rằng giá bán Honda Brio có đắt không? Mức tiêu hao nhiên liệu ra sao? Nên mua phiên bản nào?,…Cùng khám phá chi tiết ngay trong bài viết này. Honda Brio thuộc phân khúc xe hạng A đầy sôi động. Dù doanh số không quá nổi bật nhưng Honda Brio lại là mẫu xe được đánh giá cao về chất lượng. Qua đó, dễ dàng tạo được ấn tượng đặc biệt trong phân khúc xe hạng A đầy sôi động tại thị trường Việt. Honda Brio có bao nhiêu phiên bản? Giá bao nhiêu? Được biết, hiện hãng xe Honda phân phối Brio tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản. Mẫu xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Tuỳ thuộc vào màu sơn cũng như phiên bản mà giá bán xe Honda Brio sẽ có chú khác biệt. Cụ thể bạn đọc có thể tham khảo bảng giá xe Honda Brio cũng như cập nhật giá lăn bánh ước tính tại các tỉnh thành theo bảng dưới đây Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội Tỉnh thành khác Honda Brio G Honda Brio RS Honda Brio RS màu cam Honda Brio RS 2 màu Honda Brio Rs 2 màu - đỏ cá tính Honda Brio cạnh tranh với những đối thủ nào? Honda Brio gia nhập thị trường Việt và cạnh tranh trong phân khúc xe hạng A. Tại đây có sự góp mặt của các đối thủ như Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, VinFast Fadil và KIA Morning. Honda Brio cung cấp đa dạng phiên bản. Các đối thủ của Honda Brio đều là những tên tuổi có tiếng, vốn đã định vị thương hiệu từ khá sớm. Cùng với đó, giá xe của đối thủ cũng mềm hơn đáng kể. Cụ thể, giá bán xe Honda Brio dao động từ 418 – 454, cao hơn đáng kể trước các đối thủ. Điển hình như Hyundai Grand i10 có giá từ 330 - 420 triệu đồng, Toyota Wigo giá từ 352 - 385 triệu đồng, KIA Morning giá từ 304 – 439 triệu đồng hay VinFast Fadil giá từ 359 - 426 triệu đồng. Xem thêm 5 điểm nổi bật VinFast Fadil 2022 tạo nên vị thế “đầu bảng” hạng A Honda Brio có ưu nhược điểm gì? Honda Brio được đánh giá cao khi sở hữu rất nhiều những ưu thế vượt trội. Đáng chú ý trong số đó có thể kể tới như Thiết kế nhỏ gọn giúp di chuyển linh hoạt Không gian nội thất hào phóng, chất liệu nội thất chất lượng Nhiều trang bị tiện nghi Hệ thống ghế ngồi thoải mái Động cơ tiết kiệm nhiên liệu. Honda Brio có không gian nội thất hào phóng, chất liệu nội thất chất lượng. Mặc dù vậy, Honda Brio cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định, điển hình như Cabin còn hơi ồn Giá bán cao nhất phân khúc. Honda Brio sử dụng động cơ gì? Được biết, các phiên bản xe Honda Brio đều dùng chung khối động cơ SOHC 4 xi-lanh. Đi kèm theo đó là hộp số số tự động công nghệ Earth Dreams CVT của Honda. Khối động cơ này giúp Honda Brio sản sinh công suất tối đa 90 mã lực tại vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại đạt 110Nm tại vòng/ phút. Nhờ vậy mà xe mang đến khả năng vận hành tốt, chạy êm trên nhiều điều kiện địa hình. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Brio bao nhiêu? Không phải ngẫu nhiên mà hãng xe Honda lại trang bị hộp số tự động vô cấp CVT trên Brio. Bởi ngoài việc vận hành êm ái thì xe còn mang lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio rất cạnh tranh. Cụ thể, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio theo từng phiên bản trên đường hỗn hợp/ đường đô thị/ cao tốc được công bố lần lượt là Honda Brio G 5,4/ 6,6/ 4,7 L/100km Honda Brio RS/RS 2 màu 5,9/ 7/ 5,2 L/100km. So sánh cùng với các đối thủ trong phân khúc, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio chỉ nhỉnh hơn 1 chút so với Toyota Wigo, còn lại đều thấp hơn rất nhiều so với các mẫu xe còn lại. Nên mua Honda Brio phiên bản nào? Dù giá xe Honda Brio chênh lệch theo từng phiên bản và tuỳ chọn màu sơn, tuy nhiên không quá đáng kể. Theo đó, những người có kinh nghiệm đều khuyên người dùng chọn mua bản RS để có thể trải nghiệm thêm những tính năng vượt trội hơn. Cụ thể, so với bản G, Honda Brio bản RS sẽ được trang bị thêm những công nghệ hấp dẫn hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch, kết nối Android Auto/Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh, cánh lướt gió đuôi xe,… Tuỳ nhu cầu sử dụng mà người dùng cân nhắc chọn mua bản nào. Theo đó, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng và mức tài chính mà người dùng có thể cân nhắc lựa chọn mua Honda Brio phiên bản nào. Nên mua Honda Brio cũ hay mới? Brio hiện hành thuộc thế hệ thứ 2, được hãng xe Nhật Bản ra mắt từ năm 2018. Từ đó tới nay, mẫu xe này chưa trải qua thay đổi lớn nào. Do đó, nếu nhu cầu tài chính không cho phép, người dùng có thể cân nhắc lựa chọn mua xe cũ. Tuy vậy, chỉ nên mua những mẫu xe đã qua sử dụng thuộc thế hệ thứ 2 để đảm bảo tình trạng xe còn ổn định cũng như những trải nghiệm về công nghệ, tiện nghi. Tránh việc chọn mua xe ở các đời quá sâu để hạn chế những rủi ro không mong muốn. Dù giá bán cao hơn các đối thủ nhưng Brio lại được đánh giá cao trên các phương diện khác. Nhìn chung, Honda Brio không phải là mẫu xe có lợi thế về giá bán nhưng những tiện nghi, tính thực tế cũng như độ tin cậy của xe lại vô cùng vượt trội. Hy vọng thông qua giải đáp những câu hỏi thường gặp về Honda Brio nêu trên, bạn đọc đã có thêm những kinh nghiệm hữu ích. Ngoài ra, nếu đang quan tâm tới Honda Brio, có thể tham khảo thêm các bài so sánh, đánh giá Honda Brio tại Autofun để có cái nhìn khách quan nhất. Xem thêm Đánh giá Honda Brio - Có gì cạnh tranh VinFast Fadil? Không có doanh số cao nhất nhì trong phân khúc nhưng Honda Brio lại được đánh giá là mẫu xe nổi bật, rất đặc biệt. Bởi Brio chọn cho mình một lối đi riêng khác với số đông. Xem thêm Bảng giá xe Honda và khuyến mãi mới nhất Các dòng xe hatchback tại Việt Nam đáng mua nhất Giá xe Honda Brio niêm yết & lăn bánh tháng 6/2023Ưu nhược điểm Honda BrioKích thước Honda Brio 2023Đánh giá ngoại thất Honda Brio 2023Thiết kếMàu xeTrang bị ngoại thấtĐánh giá nội thất Honda Brio 2023Thiết kế chungGhế ngồi và khoang hành lýKhu vực láiTiện nghiTrang bị nội thấtThông số kỹ thuật Honda Brio 2023Đánh giá an toàn Honda Brio 2023Đánh giá vận hành Honda Brio 2023Động cơ Hộp số Hệ thống treo, khung gầm Khả năng cách âmMức tiêu hao nhiên liệu Các phiên bản Honda Brio G và RSSo sánh các phiên bản Honda BrioNên mua Brio phiên bản nào? So sánh Honda Brio và Toyota WigoSo sánh Honda Brio và Kia MorningCó nên mua Honda Brio? *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Honda Brio Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh G 418 triệu 490 triệu 473 triệu 463 triệu RS 448 triệu 524 triệu 506 triệu 496 triệu RS 2 màu 452 triệu 528 triệu 510 triệu 500 triệu Ưu nhược điểm Honda Brio Honda Brio 2023 phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 3 phiên bản G, RS và RS 2 màu. Ưu điểm Thiết kế cá tính, chất riêng Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc Hệ thống treo êm, khung gầm chắc chắn Vận hành mượt, tăng tốc tốt ở dải tốc thấp Khả năng cách âm được đánh giá cao trong phân khúc Honda Brio sở hữu thiết kế cá tính, chất riêng Nhược điểm Giá cao Điều hoà làm lạnh không sâu Hàng ghế sau gập lại cả băng hơi bất tiện Động cơ gầm to, cách âm khoang máy chưa tốt khi xe tăng tốc Thiếu một số trang bị vô lăng bọc da, ghế bọc da, điều hoà tự động, đèn hậu LED… Hệ thống an toàn sơ sài Kích thước Honda Brio 2023 Kích thước Honda Brio thuộc hàng “khủng” nhất phân khúc. Điều này mang đến một không gian nội thất rộng rãi vượt trội hơn nhiều đối thủ. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Kích thước Brio Dài x rộng x cao mm x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 154 Bán kính quay đầu m 4,6 Trọng lượng không tải 972/991 Đánh giá ngoại thất Honda Brio 2023 Như các “đàn anh” Honda City, Honda Civic hay Honda Accord, mẫu xe “em út” nhà Honda – Brio cũng mang phong cách thể thao, nam tính rất riêng. Tuy nhiên, nếu để ý bạn sẽ thấy ngôn ngữ thiết kế của Honda thường có cả nét đĩnh đạc, chút nghiêm nghị mà một số người cho rằng “bị già”. Ở Honda Brio 2023, ta cũng gặp được điều đó. Thật ra không hẳn là già. Nếu so sánh với nét trẻ trung chung của các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning, Hyundai i10, Toyota Wigo… thì Honda Brio trông có phần chững chạc hơn. Nhưng đâu đó mẫu xe này vẫn mang vẻ năng động đặc trưng của dòng hatchback hạng A. Honda Brio 2023 sở hữu thiết kế cá tính, cảm giác cao cấp hơn so với các mẫu xe cùng phân khúc Thiết kế Đầu xe Ngay từ cái nhìn trực diện phía trước, Honda Brio 2023 đã toát lên chất thể thao, mạnh mẽ. Phần mặt tiền của Brio được sử dụng nhiều đường nét nhấn nhá tạo khối sắc cạnh, đậm tính khí động học, tạo hiệu ứng chiều sâu. Đầu xe Honda Brio 2023 đã toát lên chất thể thao, đầy nam tính Đầu xe Honda Brio tách biệt rõ hai phần trên và dưới. Phần trên nổi bật với lưới tản nhiệt kết nối cùng cụm đèn trước tạo thành một vòng cung liền mạch bắt mắt. Lưới tản nhiệt hoạ tiết tổ ong sơn full đen. Nhấn trung tâm bởi một thanh nan bản to đen bóng với bản RS và mạ chrome với bản G chạy ngang kiểu cách, nâng đỡ logo ngay giữa. Lưới tản nhiệt Brio 2023 hoạ tiết tổ ong sơn full đen, nhấn trung tâm bởi một thanh nan bản to Cụm đèn trước kiểu dáng đầy đặn nhưng cũng không kém phần gai góc, tạo nên thần thái mạnh mẽ. Hơi tiếc Honda Brio vẫn chỉ sử dụng đèn Halogen. Tất nhiên khó thể đòi hỏi đèn LED ở một mẫu xe phân khúc hạng A như Brio. Nhưng bởi giá bán cao nên nếu có thêm Projector cùng các tính năng hỗ trợ hiện đại, điển hình như đèn pha tự động… có lẽ sẽ càng hấp dẫn hơn. Cụm đèn trước Brio 2023 kiểu dáng đầy đặn nhưng cũng không kém phần gai góc Phần dưới đầu xe Honda Brio 2023 hơi đưa ra tăng vẻ bề thế. Kiểu dáng gân guốc với hốc gió và hốc đèn sương mù mở to, bên trong cũng sử dụng hoạ tiết tổ ong. So phần trên thì nhiều người lại thích phần dưới hơn, đặc sệt chất thể thao. Phần dưới đầu xe Honda Brio 2023 đậm chất thể thao Lối thiết kế của Honda Brio 2023 có nhiều nét tương đồng với thế hệ mới của mẫu xe “đàn anh” khá thành công đó là Honda City. Thân xe Tuy phần đầu xe bề thế nhưng nhìn từ hông Honda Brio 2023 lại trông khá gọn gàng, năng động. Đúng kiểu form dáng đặc trưng của những mẫu xe hatchback hạng A. Theo phong cách thể thao chung, thân xe Honda Brio có những đường dập gân nổi rất bắt mắt. Phần hông Honda Brio 2023 gọn gàng, năng động Gương chiếu hậu Honda Brio tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Nhưng rất tiếc chỉ áp dụng trên hai bản cao cấp là Brio RS và RS 2 màu. Riêng bản Brio G chỉ có chỉnh điện. Chỉ có bản Honda Brio RS được trang bị đầy đủ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ Bộ lazang xe cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản. Honda Brio RS/RS 2 màu được trang bị lazang 15inch phay bóng bắt mắt và cân đối. Trong khi Brio G chỉ dùng lazang 14inch, kiểu dáng đơn giản. Honda Brio RS/RS 2 màu được trang bị lazang 15inch phay bóng bắt mắt và cân đối Đuôi xe Đa phần người dùng đều đánh giá Honda Brio 2023 cao ở thiết kế đuôi xe với nhiều điểm nhấn, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Honda Civic, nhất là bản Brio RS. Bên trên có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED bắt mắt. Cụm đèn hậu kiểu hình khối, tách biệt đèn phanh vòng theo kiểu chữ C. Đuôi xe Honda Brio 2023 nhiều điểm nhấn, phảng phất bóng dáng Honda Civic Một điểm trừ là dù dẫn đầu phân khúc về giá như bản cao nhất Brio RS vẫn chỉ dùng đèn Halogen thay vì LED. Đèn hậu Brio 2023 vẫn dùng Halogen Khu vực biển số nhấn sâu theo hình lục giác tổ ong. Cản sau Brio dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong đồng bộ vừa đẹp mắt, vừa cứng cáp. Cản sau Honda Brio 2023 rất thể thao Màu xe Honda Brio 2023 có tất cả 6 màu trắng, ghi bạc, vàng, cam, đỏ tươi, đỏ sậm. Honda Brio 2023 có 6 màu Trang bị ngoại thất *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Ngoại thất Brio G RS/RS 2 màu Đèn trước Halogen Halogen Đèn chạy ban ngày LED LED Đèn sương mù Có Có Đèn hậu Halogen Halogen Đèn phanh trên cao LED LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Mặt ca lăng Mạ chrome Sơn đen Cánh lướt gió đuôi xe Không Có Lốp 175/65R14 185/55R15 Đánh giá nội thất Honda Brio 2023 So sánh với các đối thủ, kích thước Honda Brio 2023 được đánh giá khủng nhất. Thừa hưởng thế mạnh chung của hãng ô tô mẹ, mẫu xe nhỏ nhất của nhà Honda sở hữu không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, thậm chí còn rộng hơn cả một số xe hạng B. Thiết kế chung Thiết kế khu vực taplo trên Honda Brio 2023 được đánh giá rất cao với những đường nét nhấn nhá khá thể thao, cho thấy nhiều sự đầu tư, trau chuốt. Một lần nữa Honda Brio chứng tỏ vị thế riêng của mình so với số đông đối thủ. Khu vực bảng điều khiển Brio không hẳn sang trọng nhưng nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc thì thật đẹp và cao cấp hơn. Thiết kế khu vực taplo trên Honda Brio 2023 cho cảm giác cao cấp, sang trọng Taplo xe có nhiều nét tương đồng với “đàn anh” Honda Jazz, tập trung nhiều về người lái. Taplo và tappi cũng sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu nhưng có nhiều đường nhấn nhá, tạo khối dứt khoát rất mạnh mẽ. Taplo và tappi bản G được viền bạc còn bản RS viền cam cá tính. Một chi tiết nhỏ cho thấy sự hơi tiết kiệm của nhà sản xuất là dù bản RS màu nào thì đường viền taplo cũng chỉ có duy nhất màu cam. Honda Brio RS 2023 có thêm viền màu cam trẻ trung hơn thay vì viền bạc Ghế ngồi và khoang hành lý Ấn tượng đầu tiên khi bước vào cabin Honda Brio 2023 đó là sự rộng rãi, thoáng đãng. Nếu người ta thường có nhiều ái ngại về không gian bên trong khi nói đến các mẫu xe hatchback hạng A thì Brio đã thay đổi được điều này. Hàng ghế trước Brio mặt ghế rộng, lưng ghế ôm vừa phải. Khoảng trần xe thoáng, khoảng để chân rộng rãi. Hàng ghế trước Brio 2023 mặt ghế rộng, lưng ghế ôm vừa phải Hàng ghế sau Honda Brio thoải mái đến bất ngờ, mặt ghế phẳng, tựa đầu 3 vị trí. Vị trí ngồi giữa khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Ghế xe cao hơn một tí so với các đối thủ, khoảng duỗi chân tốt, không bị chạm vào ghế trước. Độ cao trần hàng ghế này vẫn thoáng đãng. Người cao trên 1,7m ngồi không bị khó chịu. Hàng ghế sau Brio 2023 thoải mái đến bất ngờ, mặt ghế phẳng, tựa đầu 3 vị trí Nhược điểm Honda Brio rất lớn làm không ít người mua thất vọng đó là dù bản cao cấp nhất vẫn chỉ dùng chất liệu bọc ghế nỉ. Trong khi một số đối thủ đã dùng bọc ghế da như Kia Morning hay Hyundai i10 tuy giá xe thấp hơn. Điểm trừ này làm người mua phải chi thêm tiền để bọc ghế da Brio giúp ghế sạch hơn, dễ vệ sinh hơn cũng như không gian xe sang trọng hơn. Khoang hành lý Honda Brio 2023 cũng được đánh giá cao khi sở hữu dung tích 258 lít. Hàng ghế sau có thể gập phẳng cả băng để tăng diện tích để đồ. Ở chi tiết này nếu được thiết kế gập theo tỷ lệ 64 sẽ linh hoạt hơn. Khoang hành lý Honda Brio 2023 dung tích 258 lít, có thể gập cả băng ghế sau để tăng diện tích Khu vực lái Khu vực lái xe Honda Brio 2023 thiết kế đơn giản, ưa nhìn. Vô lăng dạng 3 chấu, nhựa trần, tích hợp các phím điều khiển. Một điểm trừ là dù ở phiên bản RS vô lăng vẫn không được bọc da, cho cảm giác hơi “kém sang”, thua thiệt so với các đối thủ như Kia Morning, Hyundai i10… Khu vực lái xe Honda Brio 2023 thiết kế đơn giản, thực dụng Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng analog cổ điển, chỉ có màn hình hiển thị thông tin trắng đen, giao diện không bắt mắt bằng nhiều mẫu xe cùng phân khúc khác. Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng Analog “cổ điển”, giao diện không bắt mắt Thêm một nhược điểm là Honda Brio 2023 không được trang bị chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, hiển nhiên các tính năng cao cấp hơn như Cruise Control, phanh tay điện tử… cũng không có. Khu vực cần số Honda Brio 2023 Tiện nghi Về hệ thống giải trí, Honda Brio 2023 RS được trang bị màn hình cảm ứng của Sony chuẩn “xịn”, còn bản tiêu chuẩn G vẫn dùng màn hình tiêu chuẩn. Màn hình hơi hướng lên trên trong khi không có gì che chắn đôi khi sẽ gây chói khó nhìn nếu gặp đúng hướng nắng. Honda Brio 2023 RS được trang bị màn hình cảm ứng của Sony Âm thanh xe trang bị 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản Bluetooth, USB/AUX, AM/FM, điện thoại thông minh… Đặc biệt riêng bản Brio RS có thêm kết nối Apple CarPlay. Đây là một điểm cộng lớn cho Brio. Honda Brio 2023 trang bị điều hoà chỉnh tay, kính điện 1 chạm cho ghế lái, nhiều ngăn hộc để đồ tiện ích, nguồn sạc, gương soi cho hàng ghế trước… Ở phần này Brio lại gặp nhược điểm khi không được trang bị điều hoà tự động trong khi Kia Morning giá bán thấp hơn đã có. Xe không có cửa gió sau. Về trải nghiệm điều hoà xe thực tế, một số người dùng đánh giá Honda Brio có phần điều hoà làm lạnh chưa sâu. Honda Brio 2023 chỉ trang bị điều hoà chỉnh tay Nhưng đáng nói Honda Brio 2023 cũng không có bệ để tay trung tâm cho hàng ghế trước, rất bất tiện. Nếu di chuyển những hành trình dài, người lái sẽ dễ bị mỏi. Một số chủ xe khắc phục bằng cách độ thêm hộp chứa đồ kiêm bệ tỳ tay. Hàng ghế sau cũng không có bệ để tay trung tâm. Trang bị nội thất *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Nội thất Brio G RS/RS 2 màu Vô lăng Urethane Urethane Vô lăng có nút điều khiển Có Có Vô lăng chỉnh 2 hướng Có Có Cụm đồng hồ Analog Analog Chất liệu ghế Nỉ Nỉ Hàng ghế thứ 2 Gập hoàn toàn Gập hoàn toàn Điều hoà Chỉnh tay Chỉnh tay Màn hình trung tâm Tiêu chuẩn Cảm ứng Âm thanh 4 loa 6 loa Kết nối Apple CarPlay Không Có Kết nối Bluetooth, USB/AUX, AM/FM Kính điện 1 chạm Ghế lái Ghế lái Thông số kỹ thuật Honda Brio 2023 Honda Brio 2023 sử dụng động cơ SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van cho công suất cực đại 89 mã lực tại vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110Nm tại vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Thông số kỹ thuật Brio G RS/RS 2 màu Động cơ Công suất cực đại ps/rpm 89/ 89/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 110/ 110/ Hộp số CVT CVT Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Giằng xoắn Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đánh giá an toàn Honda Brio 2023 Honda Brio 2023 chỉ được trang bị hệ thống an toàn gồm các tính năng cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống bổ trợ phanh, 2 túi khí… So với các đối thủ cùng phân khúc rõ ràng Honda Brio khá thua kém. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Trang bị an toàn Brio G RS/RS 2 màu Phanh ABS, EBD, BA Có Có Số túi khí 2 2 Đánh giá vận hành Honda Brio 2023 Động cơ Ngoài trừ Vinfast Fadil “chơi trội” với động cơ hầu hết các mẫu xe hạng A còn lại đều dùng động cơ tiêu chuẩn. Nhìn qua lại một tí, dù cùng động cơ nhưng hiệu suất động cơ của Honda Brio nhỉnh hơn chút so với các đối thủ khác. Nhưng đây chỉ là con số lý thuyết, vậy trải nghiệm thực tế của Honda Brio 2023 thế nào? Di chuyển trong phố, Honda Brio lướt đi nhẹ nhàng và êm ái. Cũng như các mẫu xe hạng A khác, Brio cũng sử dụng động cơ cam đơn SOHC nên những nước ga đầu khá bốc, xe có độ vọt. Động cơ SOHC với thế mạnh tăng tốc tốt ở dải tốc thấp là sự chọn hợp lý với một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ như Brio khi phần lớn khu vực hoạt động đều trong đô thị. Điều này giúp Brio di chuyển linh hoạt, khá thoải mái trong phố. Honda Brio tăng tốc ở dải tốc thấp Ra đến đường lớn, hiển nhiên Honda Brio sẽ hơi đuối. Ở dải tốc độ cao, Brio tăng tốc vất vả hơn. Xe vẫn có thể lên vận tốc 120 km/h nhưng lại quá gồng và hơi kém tự tin ở cảm giác tay lái. Brio có lẽ sẽ ổn định hơn ở tầm 70 – 80 km/h. Trong các pha vượt đòi hỏi người lái phải có sự tính toán từ trước. Ở chế độ S, nhấn sâu chân ga, động cơ xe gầm to, xe có lực mạnh hơn, hỗ trợ tốt các pha vượt cũng như leo đèo. Hộp số Hộp số CVT của Honda Brio hoạt động êm ái, mượt mà. Tuy nhiên đôi lúc cũng gặp nhược điểm chung của kiểu hộp số này đó là hiện tượng trễ dây chun cho cảm giác hơi trượt. Hệ thống treo, khung gầm Hệ thống khung gầm Honda Brio được cải tiến cứng hơn. Nhất là phân đuôi xe được gia tăng độ cứng nhằm tăng độ vững cho toàn bộ cấu trúc thân xe. Hệ thống treo cũng tinh chỉnh đem đến cảm giác êm ái hơn, xe “nuốt” các gờ giảm tốc, ổ gà mịn hơn. Khi di chuyển qua các đường nhiều gập ghềnh, thân xe Brio khá vững, ít rung lắc. Hầu hết giới chuyên môn đều đánh giá Brio sở hữu khung gầm tốt hàng đầu. Hệ thống khung gầm Honda Brio được cải tiến cứng, vững, hệ thống treo êm Khả năng cách âm Khó thể yêu cầu cách âm tốt ở một mẫu xe hạng A. Tuy nhiên, so với mặt bằng chung, khả năng cách âm của Honda Brio được nhận xét khá tốt. Ở dải tốc thấp, xe cách âm môi trường ổn. Nếu di chuyển ở dải tốc cao, nhất là trên cao tốc, cabin bị nhiễm nhiều tiếng ồn dội từ mặt đường, tiếng gió rít. Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu thụ nhiên liệu Honda Brio cũng khá ngang ngửa với các mẫu xe hạng A dùng động cơ khác. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio lít/100km Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp Brio G 6,6 4,7 5,4 Brio RS/RS 2 màu 7 5,2 5,9 Các phiên bản Honda Brio G và RS Honda Brio 2023 có hai phiên bản Honda Brio G Honda Brio RS So sánh các phiên bản Honda Brio *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin So sánh các phiên bản G RS/RS 2 màu Trang bị ngoại thất Đèn trước Halogen Halogen Đèn chạy ban ngày LED LED Đèn sương mù Có Có Đèn hậu Halogen Halogen Đèn phanh trên cao LED LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Mặt ca lăng Mạ chrome Sơn đen Cánh lướt gió đuôi xe Không Có Lốp 175/65R14 185/55R15 Trang bị nội thất Vô lăng Urethane Urethane Vô lăng có nút điều khiển Có Có Vô lăng chỉnh 2 hướng Có Có Cụm đồng hồ Analog Analog Chất liệu ghế Nỉ Nỉ Hàng ghế thứ 2 Gập hoàn toàn Gập hoàn toàn Điều hoà Chỉnh tay Chỉnh tay Màn hình trung tâm Tiêu chuẩn Cảm ứng Âm thanh 4 loa 6 loa Kết nối Apple CarPlay Không Có Kết nối Bluetooth, USB/AUX, AM/FM Kính điện 1 chạm Ghế lái Ghế lái Cốp điện Có Có Động cơ & hộp số Động cơ Hộp số CVT CVT Trang bị an toàn Phanh ABS, EBD, BA Có Có Số túi khí 2 2 Nên mua Brio phiên bản nào? So sánh Honda Brio G và RS, giá xe Brio G thấp hơn tầm 30 triệu đồng so với giá xe Brio RS. Cùng với đó, giữa hai bản có sự chênh lệch trang bị, bản G sẽ không có gương chiếu hậu gập điện và đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, lazang 15inch, màn hình cảm ứng… So sánh Honda Brio G và RS, giá xe Brio G thấp hơn tầm 30 triệu đồng so với giá xe Brio RS Là mẫu xe được định giá cao hơn so với mặt bằng chung nên chúng tôi nghĩ rằng những ai chọn mua Honda Brio RS sẽ là người quan tâm nhiều đến trải nghiệm và không cần quá “dè sẻn” trong ngân sách mua xe. Do đó, nếu hỏi nên mua Brio bản nào thì câu trả lời là bản Honda Brio RS. Bởi giá xe Brio RS chênh lệch không quá nhiều so với bản G, người dùng lại có thêm nhiều trang bị tiện nghi hơn. — Phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A luôn sôi động với nhiều sự góp mặt như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo… Honda Brio được xem là “thí sinh” tham gia muộn nhất. Ở thời điểm hiện tại, Hyundai i10 giữ doanh số cao nhất phân khúc, đứng sau là Kia Morning. Còn Toyota Wigo và Honda Brio được đánh giá “ngang tài ngang sức” khi cạnh tranh sát sao vị trí thứ ba. So sánh với các mẫu xe đối thủ, bất lợi lớn nhất của Honda Brio chính là giá bán cao. Tuy nhiên, đây cũng không hẳn là điểm yếu bởi giá bán đi cùng chất lượng tương xứng giúp Brio tạo nên lối đi riêng, khác hẳn với những chiếc hatchback hạng A còn lại. So sánh Honda Brio và Toyota Wigo Toyota Wigo được xem là “đối thủ truyền kỳ” của Honda Brio. Bởi hai mẫu xe này cũng nhiều điểm tương đồng như cùng “xuất lò” từ các hãng xe Nhật hàng đầu, trang bị bị chê kém hiện đại nhưng đổi lại có những giá trị bền vững như vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm, giữ giá tốt… So sánh Honda Brio và Toyota Wigo, giá xe Wigo thấp hơn So sánh Honda Brio và Toyota Wigo, giá xe Wigo thấp hơn, các trang bị và thiết kế của Wigo có phần thua Brio. Mẫu xe Toyota sẽ phù hợp với những ai cần tìm mẫu xe giá rẻ thực dụng nhưng theo kiểu truyền thống thích xe Nhật. Còn Honda Brio như đã nói, phù hợp những ai tìm kiếm sự cá tính trong “rừng” xe giá rẻ thực dụng. Xem chi tiết Đánh giá Toyota Wigo – phân tích chi tiết ưu nhược điểm So sánh Honda Brio và Kia Morning Trong phân khúc xe hạng A, Kia Morning được đánh giá trẻ trung, thời trang và hiện đại nhất. Xe hiện đại về thiết kế lẫn trang bị khi có một số trang bị “đắt giá” so với mặt bằng chung như bản Luxury có ghế bọc da, đèn hậu LED, điều hoà tự động, camera lùi… Ngay cả Honda Brio giá bán cao hơn giá xe Kia Morning thì cũng không có những trang bị kể trên. Do đó nếu xét đối thủ trực tiếp nhất, có nhiều nét tương đồng nhất với Brio thì chưa hẳn là Wigo mà có thể là Morning. Ở Kia Morning, ta cũng tìm thấy chút gì đó cá tính, nỗ lực mang đến trải nghiệm tiện nghi hơn cho người dùng. So sánh Kia Morning và Honda Brio, Kia Morning hấp dẫn hơn về giá bán So sánh Kia Morning và Honda Brio, nếu mẫu xe Kia có lợi thế về giá bán thì Brio lại có lợi thế về chất lượng xe Nhật. Câu chuyện lựa chọn chỉ phụ thuộc vào việc người mua đề cao giá trị nào hơn. Xem chi tiết Đánh giá Kia Morning – phân tích chi tiết ưu nhược điểm Có nên mua Honda Brio? Vấn đề làm người ta ái ngại nhất khi đứng trước Honda Brio có lẽ là giá bán. Nhiều người cho rằng giá xe đắt vì cao hơn so với đa số các mẫu xe hatchback cỡ nhỏ hạng A khác, thậm chí còn ngang ngửa cả xe hạng B. Giá xe đắt vì trang bị còn nhiều hạn chế, thậm chí thua thiệt cả một số đối thủ có giá thấp hơn. Vâng, có thể nhiều người cho rằng Honda Brio đắt nhưng với người mua phù hợp thì cái “đắt” ấy vẫn xứng đáng. Ở Honda Brio, người ta tìm thấy được sự thoát mình thành công. Một chiếc xe hạng A giá rẻ thực dụng nhưng vẫn rất phong cách, rất cá tính, cao cấp, không có cảm giác rẻ tiền, không bị nhầm lẫn xe chạy dịch vụ. Honda Brio 2023 sẽ là sự lựa chọn rất đáng tham khảo với những ai tìm kiếm một chất riêng trong phân khúc xe ô tô giá rẻ. Minh Phan Câu hỏi thường gặp về Honda Brio 📌 Honda Brio có camera lùi không? Trả lời Ở phiên bản mới nhất, Honda Brio không có camera lùi. 📌 Honda Brio có cân bằng điện tử không? Trả lời Honda Brio chưa được trang bị hệ thống cân bằng điện tử. 📌 Honda Brio có số sàn không? Trả lời Honda Brio không có số sàn. Tất cả các phiên bản Honda Brio đều trang bị hộp số vô cấp CVT. 📌 Honda Brio có cảm biến lùi không? Trả lời Honda Brio đến nay vẫn chưa được trang bị cảm biến lùi. 📌 Xe Honda Brio có tốt không? Trả lời Honda Brio được định vị là một mẫu xe cao cấp hơn so với các mẫu xe hạng A giá rẻ khác. Tuy giá xe cao hơn, thậm chí ngang ngửa với một số dòng xe hạng B nhưng Honda Brio được đánh giá cao về hệ thống khung gầm, trải nghiệm cầm lái, không gian thoáng, độ bền bỉ cao… 25 Honda Brios have provided 318 thousand miles of real world fuel economy & MPG data. Click here to view all the Honda Brios currently participating in our fuel tracking program. Honda Brios For Sale Nearby 2019 Avg MPG 3 Vehicles 72 Fuel-ups 17,234 Miles Tracked View All 2019 Honda Brios 2014 Avg MPG 7 Vehicles 571 Fuel-ups 129,667 Miles Tracked View All 2014 Honda Brios 2013 Avg MPG 8 Vehicles 197 Fuel-ups 39,031 Miles Tracked View All 2013 Honda Brios 2012 Avg MPG 7 Vehicles 661 Fuel-ups 131,568 Miles Tracked View All 2012 Honda Brios

mức tiêu hao nhiên liệu honda brio