Tục ngữ Nhật – Việt, Nguyễn Thị Hồng Thu Báo giá: Bản mềm PDF: 70.000 đ | Bản sách copy: 160.000 đ ( chưa ship) Liên hệ: Hotline/Zalo: 0988.674.911 | Email: tailieuso@gmail.com Top 1 Em hãy đưa ra 4 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ, danh ngôn nói về mối quan hệ giữa thực tiễn và nhận thức? nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-02-05 23:47:38 cùng với các chủ đề liên quan khác Câu tục ngữ Nhật Bản này có nghĩa đen là "quá muộn!" Ngay cả khi bạn hối tiếc về điều gì đó, thì đã quá muộn, vì vậy buồn bã chẳng có ích gì. Ngay cả khi bạn hối tiếc về điều gì đó, thì đã quá muộn, vì vậy buồn bã chẳng có ích gì. Bắt Đầu Thi Thử. Quảng cáo. Giải bởi Vietjack. - Số lượng tiếng: ít, dưới 15 tiếng trong 1 câu tục ngữ. - Vần, nhịp: đối xứng, hiệp vần với nhau. - Lời lẽ cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh. Bình luận hoặc Báo cáo. Trong bài viết hôm nay cùng chia sẻ với các bạn 50 câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật. 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし) Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi. Nghĩa đen: Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó. Nghĩa bóng: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi Em đã biết những câu tục ngữ có đề tài và nội dung tương tự những câu tục ngữ trong bài học này. Hãy nêu một số ví dụ. Xem đáp án » 17/10/2022 1 Tóm tắt: Môn Văn Lớp: 4 Giúp em bài này với ạ: Tìm hai thành ngữ ( hoặc tục ngữ ) nói về cái đẹp rồi đặt câu với một trong hai thành ngữ đó No copy trên mạng nha. Em. Khớp với kết quả tìm kiếm: Môn Văn Lớp: 4 Giúp em bài này với ạ: Tìm hai thành ngữ ( hoặc tục ngữ Po4n. Thành Ngữ Nhật Bản ❤️️150+ Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay ✅ Tổng Hợp Các Thành Ngữ, Tục Ngữ Hay Nhất Về Xứ Sở Hoa Anh Đào Thành Ngữ Nhật Bản Hay NhấtThành Ngữ Tục Ngữ Nhật Bản Chọn LọcNhững Câu Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay NhấtThành Ngữ Nhật Bản Về Cuộc Sống Hay Đặc SắcThành Ngữ Nhật Bản Về Học Tập Ý NghĩaThành Ngữ Tiếng Nhật Về Học Tập Ngắn HayThành Ngữ Tiếng Nhật Về Sự Cố Gắng Bất HủThành Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Nổi TiếngCâu Tục Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc Những bạn có niềm đam mê với ngôn ngữ Nhật hoặc là văn hoá của xứ sở hoa anh đào thì có thể xem ngay các Thành Ngữ Nhật Bản Hay Nhất dưới đây. Nguồn Sưu tầm せんりのみちもいっぽから Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân 隣の花は赤い(となりのはなはあかい Nghĩa đen câu này là “Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn”, chỉ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình, tương tự với câu “Đứng núi này trong núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam. 竹を割ったよう câu này có thể hiểu là “giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát”. Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn. 犬猿の仲 けんえんのなか “Quan hệ của chó và khỉ” là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau, tương tự như câu “Như chó với mèo” ở Việt Nam 毛のない猿 けのないさる Người không biết đến tình nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ. Câu này tượng tự câu “Ăn cháo đá bát” 脛に傷を持つ Câu này có nghĩa tương tự câu “Có tật giật mình” 似たもの同士 Câu này có nghĩa tương tự “Nồi nào úp vung nấy” 羊頭狗肉 Thành ngữ này chỉ việc quảng cáo rất hoành tráng nhưng thực ra bán sản phẩm chất lượng kém củng như hành động treo bảng bán đầu dê nhưng thực ra là bán thịt chó. 水清無魚(すいせいむぎょ) Thủy thanh vô ngư – có nghĩa là nếu nước trong thì không có cá. Nghĩa bóng là dù trái tim có thuần khiết nhưng nếu quá nghiêm khắc sẽ làm cho mọi người khó trở nên thân thiết. 一石二鳥(いっせきにちょう Tương tự câu “Một mũi tên trúng hai đích” – từ một việc làm có thể thu về hai lợi ích cũng như ném một hòn đá mà trúng hai con chim vậy. 飼い犬に手を噛まれる「かいいぬにてをかまれる 」 Tương tự câu “Nuôi ong tay áo” – Có nghĩa là bị phản bội bởi chính kẻ mà ta yêu thương, chăm sóc hằng ngày. 雀百まで踊り忘れず「すずめひゃくまでおどりわすれず」 Tương tự câu “Khắc cốt ghi tâm” – Nghĩa của nó nói đến những việc làm nhiều, làm thành thói quen rồi thì sẽ rất khó quên. 猿も木から落ちる「さるもきからおちる」 Khỉ cũng bị rơi từ cây xuống – Có nghĩa là bất kể người tài giỏi như thế nào cũng có lúc gặp thất bại. 猫の手も借りたい「ねこのてもかりたい」 Nghĩa là “Đến tay của con mèo cũng muốn mượn”, tương tự câu “Vắt chân lên cổ” – ý chỉ những lúc quá bận rộn, làm không kịp Có thể bạn sẽ cần 🌿Thơ Nhật Bản Hay 🌿Hay đặc sắc Thành Ngữ Tục Ngữ Nhật Bản Chọn Lọc tổng hợp các Thành Ngữ Tục Ngữ Nhật Bản Chọn Lọc dành cho những bạn đang tìm kiếm. Nguồn Sưu tầm 棚からぼた餅- Nghĩa đen là “Bánh dày bọc mứt đậu rời từ trên giá xuống”, ý nói không phải vất vả gì cả, tự nhiên vận may đến. 井の中の蛙 Tương tự như “Ếch ngồi trong giếng”. Câu này có thể hiểu là “ếch ở trong giếng thì không biết gì về đại đương mênh mông”, vì vậy nhận xét, đánh giá sự vật một cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp 煙あれば火あり けむりあればひあり “Có khói thì phải có lửa”, ý nói phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại 朝飯前 あさめしまえ Tượng tự câu ” Dễ như ăn bánh”, ý chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức 順風満帆 じゅんぷうまんぱん Câu này ý chỉ sự suôn sẻ, tương tự câu “Thuận buồm xuôi gió” 大魚は小池に棲まず Câu này có nghĩa tương tự câu “Cá lớn không sống trong ao” của Việt Nam 沈黙は金 Câu này có nghĩa tương tự câu “Im lặng là vàng” 三者三様(さんしゃさんよう Tương tự câu” Thập nhân thập sắc” – mỗi người đều có sở thích, cách làm và suy nghĩ khác nhau. 面従腹背(めんじゅうふくはい) Thành ngữ này chỉ việc ngoài mặt thì làm ra vẻ nghe lời, phục tùng nhưng thực chất trong lòng có ý thức phản kháng mạnh mẽ. Đồng nghĩa với “Bằng mặt không bằng lòng” 卵を盗む者は牛も盗む「たまごをぬすむものはうしもぬすむ」 Nghĩa là “Người trộm trứng gà cũng sẽ trộm cả trâu”, tương tự câu “Trẻ trộm gà, già trộm trâu” của Việt Nam 世の中は三日見ぬ間の桜かな 「よのなかみっかみぬまのさくらかな」 Nghĩa là “Thế gian này phải chăng là hoa anh đào không nhìn trong ba ngày.”, ý muốn nói sự thay đổi đột ngột của cuộc đời giống như hoa anh đào nở rộ tuyệt đẹp nhưng chỉ trong một khoảng thời gian ngắn đã mau chóng lụi tàn. 花より団子 「はなよりだんご」 Có nghĩa là ” Bánh Dango hơn hoa.”, tương tự câu “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, “Cái nết đánh chết cái đẹp” 明日は明日の風が吹く 「あしたはあしたのかぜがふく」 Nghĩa là “Ngày mai sẽ có gió của ngày mai thổi.” – Câu này tương tự như câu “Chuyện ngày mai cứ để ngày mai lo”. Những Câu Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay Nhất Cùng chúng tôi điểm qua Những Câu Ca Dao Tục Ngữ Nhật Bản Hay Nhất s au đây nhé! Nguồn Sưu tầm 見ぬが花 みぬがはな Có nghĩa là thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng. Tương tự câu “Người tính không bằng trời tính” 草を打って蛇を驚かす くさをうってへびをおどろかす Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan. Câu này tương tự câu “Đánh rắn động cỏ” ああ言えばこう言う ああいえばこういう Nghĩa là Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ, tương tự câu “Nói một câu, cãi một câu” 愛は小出しにせよ あいはこだしにせよ Có nghĩa tương tự câu “Yêu nhau lắm, cắn nhau đau” 朱に交われば赤くなる しゅにまじわればあかくなる Có nghĩa là ” Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” 類は友を呼ぶ Câu này tương tự câu “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”, ý chỉ sự tương xứng 因果応報 Câu này mang nghĩa chỉ luật nhân quả. Tương tự như “Nhân nào quả ấy; Gieo gió gặt bão.” 適材適所(てきざいてきしょ) Đúng người đúng việc – Thành ngữ này có nghĩa là giao vị trí và nhiệm vụ công việc thích hợp với năng lực và tính chất của đối phương. 縁の下の力持ち「えんのしたのちからもち」 Nghĩa là “Người lực lưỡng dưới thềm nhà”, tương đương câu “Người hùng thầm lặng” ở Việt Nam 一期一会 「いちごいちえ」 Một cuộc đời, một lần gặp gỡ – Câu này ý muốn khuyên con người hãy trân quý từng phút giây, từng khoảnh khắc và sống hết mình. 百聞は一見にしかず 「ひゃくぶんはいっけんにしかず」 Có nghĩa là “Tận mắt chứng kiến còn hơn nghe cả trăm lần”, tương đương với câu “Trăm nghe không bằng một thấy” Chia sẻ thêm đến bạn đọc những bài ✨ Thơ Haiku ✨ nổi tiếng Nhật Bản Thành Ngữ Nhật Bản Về Cuộc Sống Hay Đặc Sắc Dưới đây là các Thành Ngữ Nhật Bản Về Cuộc Sống Hay Đặc Sắc, cùng đọc ngay nhé! Nguồn Sưu tầm 人生山あり谷あり(じんせいやまありたにあり Có nghĩa là “Đời người có cả núi và thung lũng”, nghĩa tương tự với câu “Sông có khúc, người có lúc”, “Lúc lên voi, lúc xuống chó” trong thành ngữ Việt Nam. 雨降って地固まる Có nghĩa là “Mưa xong thì đất cứng lại” 花よりだんご Có nghĩa là thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần. おれんに腕押し Câu này có thể hiểu là đánh vào không khí thì không có kết quả gì 目が肥える “Mắt phong phú”. Nói như người Việt mình là “có con mắt tinh đời. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị. 大風呂敷を広げる “Trải rộng chiếc khăn tắm lớn” có nghĩa là nói hoặc vẽ ra một kế hoạch không có khả năng thực hiện 死人に口なし Có nghĩa là Người chết thì không nói được. 盲へびに怖じず Có nghĩa là “Điếc không sợ súng” 最後の一滴でコップがあふれる Có nghĩa là Giọt nước làm tràn ly 漁夫の利 Tương tự như câu “Ngư ông đắc lợi” 後悔先に立たず Có nghĩa là Hối hận thì đã muộn 欲に底なし Chỉ lòng tham con người, tương tự câu “Lòng tham không đáy.” Thành Ngữ Nhật Bản Về Học Tập Ý Nghĩa Các Thành Ngữ Nhật Bản Về Học Tập Ý Nghĩa sau đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều góc nhìn về vấn đề học hành. Nguồn Sưu tầm 馬耳東風(ばじとうふう Thành ngữ này chỉ việc cứng đầu không chịu lắng nghe và bỏ qua hết lời khuyên và chú ý từ người khác. 先生も人もいない Tương tự câu “Không thầy đố mày làm nên” 聞きたいことを知りたい、学び上手になりたい Tương tự câu Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học 学ぶときだけ、行ったときにわかる Có học mới biết, có đi mới đến 上手になりたいなら、ためらわずに学びましょう Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi 賢明なことを学ぶために良い一日を過ごしましょう Đi một ngày đàng học một sàng khôn 先生から学ぶことは、友達から学ぶことほど良くない Học thầy chẳng tầy học bạn.​ 知恵を学ぶために市場に行きます。 Đi một buổi chợ học được mớ khôn. 勉強すれば上手くなる Có nghĩa là “Có học có khôn” どんなに愚かに学んでもわかるだろう Dốt đến đâu học lâu cũng biết. Sưu tầm trọn bộ 🌟 Thơ Haiku Của Basho 🌟 ngắn hay Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Học Tập Ngắn Hay Cùng đọc và chiêm nghiệm các bài học thông qua các Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Học Tập Ngắn Hay sau đây. Nguồn Sưu tầm 馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ Nước đổ đầu vịt 練習で学ばなければならない Học phải đi đôi với hành 才能を発揮するために永遠に練習し、熱心にすべて良い。 Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.​ 勉強すれば上手くなる、勉強すればわかる Có học mới hay, có cày mới biết 金の宝物は言葉のページに匹敵するものではありません Một kho vàng không bằng một nang chữ 甘い結果で一生懸命勉強してください。 Học hành vất vả kết quả ngọt bùi. 米を使った鋤があり、文字を使った研究があります。 Có cày có thóc, có học có chữ. ナイフは鋭くするために研ぐ必要があります。教育を受けた人だけがそうすべきです。 Dao có mài mới sắc, người có học mới nên. 確立されることを学ぶ Học thành danh lập 人間であることを学ぶ Học để làm người 第一は従順、第二は知識 Tiên học lễ, hậu học văn Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Sự Cố Gắng Bất Hủ Chia sẻ cho bạn nhiều bài học ý nghĩa thông qua chùm Thành Ngữ Tiếng Nhật Về Sự Cố Gắng Bất Hủ. Nguồn Sưu tầm 失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと Nghĩa đen câu này là “Thất bại là nguồn gốc của sự thành công 勝って兜の緒を締めよ。 Tương ứng với câu “Thắng không kiêu, bại không nãn” ở Việt Nam, luôn luôn cố gắng, không bị khuất phục 七転び八起き Câu này có thể hiểu là “Cuộc đời lúc lên lúc xuống”, dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng. 勤勉は賢さを補う Câu này có nghĩa là “Cần cù bù thông minh” 虎の洞窟に入らなければ、どうやって虎を捕まえることができますか Thành ngữ này tương ứng với câu “Không vào hang hổ, sao bắt được hổ” 風を集めて嵐にする Thành ngữ này tương ứng với câu “Góp gió thành bão” 長い雨が地面にしみ込む Thành ngữ này tương ứng với câu “Mưa lâu thấm đất” 負けたらまたやります Thành ngữ này tương ứng với câu “Thua keo này bày keo khác” 石の上にも三年「いしのうえもさんねん」 Có nghĩa là ” Cho dù là phiến đá lạnh lẽo, nếu bạn ngồi lên đó 3 năm thì đá cũng sẽ ấm lên”. Tương tự câu “Có công mài sắt có ngày nên kim”, “Nước chảy đá mòn”. Đón đọc thêm các câu 🌼Tục Ngữ Hàn Quốc 🌼150+ Ca Dao, Thành Ngữ Hàn Quốc Hay Thành Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Nổi Tiếng Tuyển tập các Thành Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Nổi Tiếng nhất, đón đọc nhé! Nguồn Sưu tầm 夫夫たり婦婦たり ふふたりふふたり Có nghĩa là “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”, tương tự câu ” Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn” 愛してその醜を忘る Có nghĩa là Yêu và quên đi những điểm xấu 恋人の眼に西施あらわる Có nghĩa tương tự câu “Trong mắt tình nhân hóa Tây Thi” ữ 女と酒には毒がある Phụ nữ và rượu đều có độc, cả hai đều có thể khiến đàn ông si mê 恋は互い Yêu là tương hỗ, những người đang yêu hoặc đã từng trải qua tình yêu có thể thấu hiểu sự đau khổ và đồng cảm với nhau. 屋烏の愛 Tình yêu của con quạ đậu trên mái nhà. Quạ là một con chim mang ý nghĩa xui xẻo. Tuy nhiên, sự ví von tình yêu với hình ảnh quạ đậu trên mái nhà nhằm ám chỉ sự si mê, một lòng một dạ hướng tới người mình yêu 愛想尽かしは金から起きる Có nghĩa là Yêu – ghét đều xuất phát từ tiền bạc 愛は憎悪の始め Tình yêu là khởi đầu của thù hận. Yêu quá nhiều, yêu quá sâu đậm có thể là khởi nguồn của sự thù hận. Câu Tục Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc Cuối cùng là các Câu Tục Ngữ Nhật Bản Về Tình Yêu Hay Sâu Sắc mà chúng tôi vừa mới sưu tầm được để tặng thêm cho quý độc giả. Nguồn Sưu tầm 恋は盲目 hàm chỉ “Tình yêu là mù quáng”, vì tình yêu, con người đánh mất đi lý trí và sự sáng suốt. 間が遠なりゃ契りが薄い Nghĩa là Khoảng cách càng xa, hẹn ước càng phai nhạt. Trong mối quan hệ yêu đương, khoảng cách sẽ khiến tình cảm giữa hai người dần phainhạt 熱い物は冷めやすい Thứ gì càng nồng cháy lại càng dễ nguội lạnh, thứ gì được hun nóng lên cũng sẽ nhanh nguội. Điều này cũng đúng với tình yêu và sự lãng mạn. 磯の鮑の片思い Có nghĩa là Tình đơn phương của bào ngư trên cát. Bào ngư là loài chỉ có một mảnh vỏ, do đó tình yêu đơn phương được ví như loài bào ngư 恋は闇 Tình yêu là bóng tối. Vì tình yêu mà không còn lý trí. Vì tình yêu mà đánh mất đi những quyết định sáng suốt. Điều này được ví như bị bóng tối bao trùm. 女心と秋の空 Trái tim phụ nữ và bầu trời thu. Tâm tình của người phụ nữ khi yêu dễ thay đổi như bầu trời mùa thu. ữ 愛は万人に、信頼は少数の人に Tình yêu dành cho vạn người, nhưng sự tin tưởng thì chỉ dành cho số ít Đón đọc thêm 🌿 Thơ Trung Quốc 🌿mang ý nghĩa hay nhất Tục ngữ Nhật Bản-KotowazaTổng hợp Tất cả Tục ngữ – Thành ngữ tiếng Nhật Kotowaza, kèm theo giải thích và các ví dụ để học tiếng Nhật Bản nhanh dễ nhớ nhất. Những câu danh ngôn tiếng Nhật hay NhấtBản Quyền Được bảo vệ bởi Trong quá trình học cũng như giao tiếp, bạn đã từng bắt gặp cụ từ tiếng Nhật nào đó kì lạ, vô nghĩa chưa? Bạn hiểu từng chữ trong cụm từ đó nhưng khi ghép vào tổng thể lại không hiểu gì? Bạn đã bao giờ nghĩ chúng là những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật vô cùng đặc biệt? Thông thường bạn sẽ gặp rất nhiều những cụm từ như thế khi đọc tiểu thuyết, truyện tranh, xem anime hay phim truyền hình. Đối với người Việt, khi xem phim hoặc anime thường có thói quen xem cùng phụ đề tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Nhiều khi những cụm từ kì quặc kia sẽ không được dịch đúng nghĩa khiến bạn thấy khó hiểu và tò mò “ý nghĩa thực sự của câu đó là gì?”. Những cụm từ đó rất có thể là 諺 ことわざ tục ngữ hay thành ngữ tiếng Nhật. Thành ngữ được người Nhật dùng phổ biến đến mức bạn có thể nghe thấy chúng cả trên các bảng tin hay các chương trình về văn hóa. Một vài thành ngữ tiếng Nhật thậm chí rất cổ. Trải qua nhiều năm lịch sử nhưng chúng vẫn không hề thay đổi. Chính vì lý do đó, chúng ta có thể thấy phần lớn các câu thành ngữ, tục ngữ của Nhật được lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nông nghiệp. Một điểm đặc biệt nữa là chúng rất hay sử dụng những hình ảnh đẹp để biểu thị ý tưởng, triết lý. Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khá ngắn gọn. Người nói tiếng Nhật thường sử dụng tục ngữ, thành ngữ để biểu thị những ý tưởng phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ hơn. Dùng tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật trong mỗi câu nói khiến bạn nói chuyện giống người bản xứ hơn rất nhiều. Tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật cũng rải rác ở cả văn hóa nhạc đại chúng. Các nhà sản xuất âm nhạc thường sử dụng khá nhiều trong lời bài hát. Biết một vốn tục ngữ thành ngữ không chỉ mở rộng kiến thức của bạn mà còn giúp bạn tận hưởng những bài hát hay một cách dễ dàng hơn nữa đó. Tục ngữ, thành ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ, mọi nền văn hóa. Chúng còn là yếu tố đặc biệt quan trọng đối trong tiếng Nhật. Các bậc phụ huynh đều đề cao việc giáo dục con trẻ bằng cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Những cách nói ngắn gọn, súc tích này được sử dụng ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống tại Nhật. Học thành ngữ, tục ngữ không chỉ khiến bạn thạo tiếng mà còn am hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, con người vùng đất hoa anh đào từ thời xa xưa đến hiện đại. Để lại email tại đây để nhận ngay trọn bộ 50 câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất, link tổng hợp danh sách video dạy học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật và ebook 101 thành ngữ tiếng Nhật thường gặp nhất Những câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất 1. 出る杭は打たれる でるくいはうたれる Cách đọc deru kui wa utareru Nghĩa đen Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh Nghĩa bóng người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ngu si hưởng thái bình 2. 案ずるより産むが易し あんずるよりうむがやすし Cách đọc anzuru yori umu ga yasashi Nghĩa đen Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó Nghĩa bóng Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế 3. 知らぬが仏 しらぬがほとけ Cách đọc shiranu ga hotoke Nghĩa đen không biết là Phật Nghĩa bóng không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ngu si hưởng thái bình 4. 虎穴に入らずんば虎子を得ず こけつにいらずんばこじをえず Cách đọc koketsu ni irazunba koji o eru Nghĩa đen Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng Nghĩa bóng phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Không vào hang hổ sao bắt được hổ con 5. 井の中の蛙大海を知らず いのなかのかわずたいかいをしらず Cách đọc sei no naka no kaeru omuni wo shirazu Nghĩa đen ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng Nghĩa bóng chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cố chấp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ếch ngồi đáy giếng 6. 腹八分に医者いらず はらはちぶにいしゃいらず Cách đọc harahachibunme ni ishairazu Nghĩa đen ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ Nghĩa bóng không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sống khỏe mạnh Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Ăn tám phần không cần y sĩ 7. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う あしたのことをいうとてんじょうのねずみがわらう Cách đọc ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau Nghĩa đen nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười Nghĩa bóng diễn tả một sự thật tương lai không thể đoán trước được 8. 明日は明日の風が吹く あしたは あしたのかぜがふく Cách đọc ashita wa ashita no kaze ga fuku Nghĩa đen ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi Nghĩa bóng khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn 9. 雨降って地固まる あめふってじかたまる Cách đọc ame futte ji katamaru Nghĩa đen mua xong đất cứng lại Nghĩa bóng sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt sau cơn mưa trời lại sáng 10. 花より団子 はなよりだんご Cách đọc hana yori dango Nghĩa đen bánh dango hơn là hoa Nghĩa bóng không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp Để lại email tại đây để nhận ngay trọn bộ 50 câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật đặc biệt nhất, link tổng hợp danh sách video dạy học tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật và ebook 101 thành ngữ tiếng Nhật thường gặp nhất 11. 猿も木から落ちる さるもきからおちる Cách đọc saru mo ki kara ochiru Nghĩa đen đến cả khỉ cũng ngã cây Nghĩa bóng một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm Hán Việt Nhân vô thập toàn 12. 朝飯前 あさめしまえ Cách đọc asa me shimae Nghĩa đen tôi sẽ làm nó trước bữa sáng Nghĩa bóng chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Dễ như ăn bánh 14. 見ぬが花 みぬがはな Cách đọc minu ga hana Nghĩa đen điều không nhìn thấy là một bông hoa Nghĩa bóng thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt người tính không bằng trời tính 14. 猫に小判 ねこにこばん Cách đọc neko ni koban Nghĩa đen ném tiền cho mèo Nghĩa bóng trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Đàn gẩy tai trâu 15. 七転び八起き ななころびやおき Cách đọc nanakorobi yaoki Nghĩa đen 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên Nghĩa bóng dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt Có công mài sắt có ngày nên kim 16. 口が滑る くちがすべる Cách đọc kuchigasuberu Nghĩa đen lỡ miệng Nghĩa bóng lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt lời nói ra như bát nước đổ đi 17. 因果応報 いんがおおほう Cách đọc inga ou hou Nghĩa đen nguyên nhân xấu kết quả xấu Nghĩa bóng câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão 18. 自業自得 じごうじとく Cách đọc jigou jitoku Nghĩa đen tự nghiệp tự đắc Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu 19. 一期一会 いちごいちえ Cách đọc ichigo ichide Nghĩa đen đời người chỉ gặp một lần Nghĩa bóng mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng Hán Việt Nhất kỳ nhất hội 20. 十人十色 じゅうにんといろ Cách đọc junin toiro Nghĩa đen mười người mười màu Nghĩa bóng mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt mỗi người một ý, 9 người 10 ý Hán Việt Nhân tâm tùy thích Hy vọng những thành ngữ trên có thể giúp bạn áp dụng được vào trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày và đạt kết quả cao trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật nhé! Nếu bạn có kế hoạch đi du học hoặc làm việc tại Nhật Bản, hay có bạn thân là người Nhật thì 12 câu tục ngữ và câu nói tiếng Nhật ý nghĩa dưới đây chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. 猿も木から落ちる Saru mo ki kara ochiru Bản dịch tiếng Anh Even monkeys fall from trees. Bản dịch tiếng Việt Nhân vô thập toàn. Loài khỉ giỏi trèo cây nhưng đôi khi cũng có thể bị ngã Câu tục ngữ tiếng Nhật này muốn nói rằng ngay cả những người giỏi nhất cũng có lúc phải gục ngã. Ví dụ, loài khỉ đặc biệt giỏi trèo cây vì đó là bản chất thứ hai của chúng nhưng đôi khi chúng cũng bị ngã. Tuy nhiên, chúng luôn đứng dậy sau mỗi lần vấp ngã đó. Đây cũng chính là điều mà con người nên làm khi phải đối mặt với thất bại hay mắc sai lầm. チャンスは自分で作るもの Chansu wa jibun de tsukuru mono Bản dịch tiếng Anh You create your own opportunities. Bản dịch tiếng Việt Cơ hội là do chính bạn tạo ra. Câu này có nghĩa là nếu bạn lười biếng, mọi điều tốt đẹp trong cuộc sống sẽ không tự dưng đến với bạn. Bạn cần phải ra ngoài và làm việc. 蛙の子は蛙 Kaeru no ko wa kaeru Bản dịch tiếng Anh Child of a frog is a frog. Bản dịch tiếng Việt Cha nào con nấy. Dù là loài vật hay con người, cha mẹ như thế nào thì con cái sẽ như thế đấy Câu tục ngữ tiếng Nhật nổi tiếng này dùng để diễn tả sự giống nhau của các thành viên trong một gia đình có thể là ảnh hưởng về ngoại hình, tính nết hay cách đối nhân xử thế. Cha mẹ thế nào thì con cái sẽ như thế ấy. 二兎を追う者は一兎をも得ず Nito o oumono wa itto o mo ezu Bản dịch tiếng Anh One who chases after 2 rabbits will not even catch one. Bản dịch tiếng Việt Nếu bạn đuổi theo hai con thỏ cùng một lúc, bạn sẽ không bắt được con nào. Câu tục ngữ muốn nói rằng đôi khi bạn cố gắng làm hai hay nhiều việc cùng một lúc, bạn sẽ không đạt được kết quả tốt nhất. 前向きにね Mae muki ni ne Bản dịch tiếng Anh Stay positive. Bản dịch tiếng Việt Lạc quan lên! Chúng ta hãy luôn lạc quan trước những giông tố cuộc đời Chúng ta đang sống trong một thế giới đầy rẫy sự cạnh tranh và không phải lúc nào mọi thứ cũng thuận lợi. Tuy nhiên, hãy luôn lạc quan ngay cả khi ở tình thế khó khăn vì sau cơn mưa trời lại sáng. 虎穴に入らずんば虎子を得ず Koketsu ni hairazunba koji o ezu Bản dịch tiếng Anh If you do not enter the tiger’s cave, you will not catch its cub. Bản dịch tiếng Việt Không vào hang cọp làm sao bắt được cọp. Trong cuộc sống, nếu bạn không chấp nhận rủi ro lớn, bạn sẽ khó thành công trong bất cứ việc gì. Đây chính là điều mà câu tục ngữ tiếng Nhật này muốn truyền tải. 雨降って地固まる Ame futte ji katamaru Bản dịch tiếng Anh After rain, comes fair weather. Bản dịch tiếng Việt Sau cơn mưa trời lại sáng. Đây là một cách nói khác của “After a storm comes a calm”. Có thể bạn đang phải trải qua một ngày cực kì tồi tệ và hỗn loạn. Nhưng mọi khó khăn thử thách chỉ là tạm thời, bình yên và những điều tốt đẹp sẽ lại đến với bạn. 失敗は成功のもと Shippai wa seikou no moto Bản dịch tiếng Anh Failure is the origin/foundation of success. Bản dịch tiếng Việt Thất bại là mẹ thành công. Đừng chùn bước mà hãy cố gắng vươn lên trước thất bại của chính mình Nếu bạn thất bại một lần, hãy thử lại. Nếu bạn thất bại 10 lần, hãy cứ thử lại. Sau mỗi lần thất bại, con người sẽ rút ra kinh nghiệm cho bản thân, tránh được những sai lầm và đi đến thành công. だんだん上手になってくるよ! Dan dan jouzu ni natte kuru yo! Bản dịch tiếng Anh You’ll get better as time goes by! Bản dịch tiếng Việt Bạn sẽ tiến bộ hơn theo thời gian. Sự kiên trì sẽ thay đổi con người bạn, giúp bạn trở nên thành công William Shakespeare đã từng nói “Có người được sinh ra trong giàu có, người thì đạt được quyền quý, và người phải chấp nhận quyền lực”. Cơ hội đạt được điều gì đó tuyệt vời luôn nằm trong tầm tay của bạn. Nếu như bạn không ngừng nâng cao kỹ năng của bản thân thì theo thời gian và sự cống hiến của bạn, chắc chắn bạn sẽ làm được. 人のふり見てわがふり直せ Hito no furi mite waga furi naose Bản dịch tiếng Anh Watch others’ behavior and correct your own behavior. Bản dịch tiếng Việt Quan sát hành vi của người khác và điều chỉnh hành vi của chính mình. Câu này tương đương với câu tục ngữ tiếng Anh “One man’s fault is another’s lesson” Lỗi của người này là bài học cho người khác. Hãy quan sát những người xung quanh bạn và học hỏi từ họ. 苦あれば楽あり Ku areba raku ari Bản dịch tiếng Anh There are hardships and also there are pleasures. Bản dịch tiếng Việt Có khó khăn nhưng cũng có cả niềm vui. Khó khăn hiện tại chính là bước đệm cho hạnh phúc tương lai Đôi khi trong cuộc sống, để đạt được những điều tốt đẹp, chúng ta cần phải trải qua nhiều chông gai và sóng gió. Không có vấp ngã thì sẽ không có thành công. 初心忘るべからず Ku areba raku ari Bản dịch tiếng Anh Should not forget your original intention. Bản dịch tiếng Việt Đừng quên ý định ban đầu của bản thân. Đừng bao giờ quên mục tiêu của bản thân Hãy luôn nhớ lý do tại bạn ở vị trí hiện tại. Hay nói cách khác, có thể bạn phải cố gắng vài lần để thành thạo một việc vì lý do cụ thể nào đó. Đừng để những danh hiệu và giải thưởng làm lung lay ý định thật sự của bạn. Nếu bạn đang tìm hiểu văn hóa Nhật Bản thì chắc chắn không thể bỏ qua tục ngữ tiếng Nhật. Trên đây là 12 câu tục ngữ và câu nói tiếng Nhật ý nghĩa bạn nên biết. Mỗi một câu tuy ngắn gọn nhưng đều hàm chứa bài học kinh nghiệm về cách sống cũng như cách đối nhân xử thế vô cùng sâu sắc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn! >>> Xem thêm bài viết tại Tags tục ngữ tiếng Nhật, tục ngữ và câu nói tiếng Nhật ý nghĩa, câu nói tiếng Nhật nổi tiếng, tục ngữ tiếng Nhật nổi tiếng, văn hóa Nhật Bản, tiếng Nhật, học tiếng Nhật, tiếng Nhật giao tiếp Hai cái sai không làm nên một cái đúng. Ngòi bút sắc hơn thanh kiếm. Khi ở Rome, làm những gì người Roma làm. Nhập gia tùy tục. Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến những câu tục ngữ trên ít nhất một lần. Nhưng bạn đã bao giờ nghe đến những câu tục ngữ Nhật Bản chưa? Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 20 câu tục ngữ rất thông dụng tại Nhật Bản! Tục ngữ là sự kết tinh của những kiến thức từ đời ông cha để lại. Chúng giúp ta thay đổi cách ta suy nghĩ, sống tốt hơn mỗi ngày. Ngoài ra, nó cũng phần nào phản ánh văn hóa của một quốc gia. Dưới đây là 20 câu tục ngữ Nhật Bản sẽ dạy cho bạn những bài học trong cuộc sống! 1. Đừng cho cô dâu/con dâu ăn cà tím 秋茄子は嫁に食わすな Có rất nhiều cách giải thích cho câu tục ngữ này. Bởi từ "yome" trong tiếng Nhật vừa có nghĩa là cô dâu vừa có nghĩa là con dâu, vì vậy có nhiều cách hiểu khác nhau. Bạn có thể hiểu rằng, câu tục ngữ thể hiện những xích mích không thể tránh khỏi giữa mẹ chồng và nàng dâu, bởi cà tím là một thực phẩm vô cùng ngon. Ý kiến khác lại cho rằng ăn quá nhiều cà tím có thể gây bệnh, người mẹ chồng biết điều đó và muốn bảo vệ con nên đã ngăn không cho cô con dâu ăn. 2. Giấu đầu hở đuôi 頭隠して尻隠さず Câu tục ngữ này có nghĩa là bạn nghĩ rằng bạn đã che giấu tất cả những sai sót của mình, nhưng thực tế bạn chỉ che đậy được một phần của chúng, mọi người khác đều có thể nhìn thấy vấn đề. 3. Sau lễ hội 後の祭り Câu tục ngữ này có nghĩa đen là "đã quá muộn!" Dù bạn hối tiếc điều gì đó thì cũng đã quá muộn, và thật lãng phí thời gian cho việc tiếc nuối. "Matsuri" trong tiếng Nhật có nghĩa là "lễ hội", thường được thực hiện tại các đền thờ Thần đạo, đền thờ Phật giáo, những lễ hội này có không khí rất là vui vẻ. 4. 3 năm ngồi trên tảng đá 石の上にも三年 Điều gì xảy ra khi bạn ngồi trên một hòn đá trong 3 năm? Hòn đá đó sẽ ấm lên. Câu tục ngữ này có nghĩa là cho dù bạn đang trải qua thời kỳ khó khăn, thế nhưng nếu kiên trì, bạn cũng sẽ thay đổi được điều gì đó và mọi thứ sẽ trở nên tốt hơn. 5. Hãy gõ vào cây cầu đá trước khi đi qua 石橋を叩いて渡る Cầu đá theo nghĩa đen là rất chắc chắn. Tuy nhiên, giống như bất kỳ loại cầu nào khác, cầu đá vẫn có thể sụp đổ bất cứ lúc nào nếu cấu trúc xuống cấp. Câu tục ngữ này cho thấy sự cần thiết phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa bất trắc cho dù có những chuyện tưởng như đơn giản và an toàn lúc đầu. 6. Cuộc gặp gỡ một lần trong đời 一期一会 Câu tục ngữ này là để nhắc nhở chúng ta rằng những cuộc gặp gỡ với mọi người trong cuộc sống chỉ là tạm thời mà thôi, do đó hãy luôn ghi nhớ, tôn trọng đối phương và cư xử để sau này khi không gặp mặt nhau nữa cũng không phải luyến tiếc điều gì. 7. Cả đầu cá mòi cũng chứa đựng tâm linh 鰯の頭も信心から Nguồn gốc của câu tục ngữ này xuất phát từ thời Edo. Trong thời kỳ đó, người Nhật có phong tục treo đầu cá mòi trên đường vào nhà vào ngày Setubun ngày trước Risshun, ngày đầu tiên của mùa xuân theo lịch âm để xua đuổi linh hồn ma quỷ. Câu này ý muốn nói chỉ cần có đức tin, bất kì thứ gì cũng trở thành sức mạnh chống lại cái xấu, bởi vì đức tin là một điều gì đó rất bí ẩn. 8. Niệm phật vào tai ngựa 馬の耳に念仏 Đàn gảy tai trâu Câu tục ngữ này có nghĩa là việc giảng những điều hay, điều lý tưởng, tuyệt vời cho một người hay một vật không có khả năng hoặc không cố gắng hiểu thật sự lãng phí thời gian. Người Nhật Bản còn những câu tương tự khác như "bàn triết học của Khổng Tử với chó", "đưa tiền cho một con mèo" và "cho heo đeo vòng ngọc". 9. Thả tôm bắt cá tráp 海老で鯛を釣る Thả con cá bé bắt con cá lớn Cá tráp là loại cá cao cấp ở Nhật Bản, và thường được ăn trong các dịp lễ hội hay trong các bữa tiệc ăn mừng. Trong khi đó tôm lại là một loại hải sản rất bình dân và phổ biến. Ý nghĩa của câu tục ngữ này là chỉ cần bỏ ra một chút công sức hoặc số tiền nhỏ là ta có thể thu được lợi nhuận cực lớn. 10. Nằm dưới trướng của kẻ lực lưỡng 縁の下の力持ちAnh hùng vô danh En 縁 là hiên gỗ dài và mỏng trong những ngôi nhà kiểu Nhật Bản, như bạn có thể thấy ở phía dưới bên phải của hình ảnh trên. En không phải là điểm nổi bật, nhận được nhiều chú ý trong thiết kế của một ngôi nhà. Câu tục ngữ này ám chỉ tới việc bạn làm việc chăm chỉ cho người khác nhưng lại không hề được công nhận, cũng như những người anh hùng vô danh, hay những người làm những công việc thầm lặng. Hãy đón xem 10 câu tục ngữ Nhật Bản tiếp theo nhé! Theo Japan IT Works

câu tục ngữ nhật bản